AWS Global Cloud Infrastructure
Trần Thị Trà My-20110324
AWS Global Cloud Infrastructure
AWS Global Cloud Infrastructure là cơ sở hạ tầng đám mây toàn cầu càng ngày càng được khách hàng tin tưởng và lựa chọn vì sự đáng tin cậy, mở rộng và an toàn nhất. Chất lượng dịch vụ tăng cao thông qua độ bảo mật, mức độ sẵn sàng, hiệu năng, khả năng điều chỉnh quy mô, sự linh hoạt và độ mở rộng trên toàn cầu ngày mô được nâng cao hơn và chiếm thị phần lớn nhất toàn cầu.
Vì vậy, bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về cơ sở hạ tầng toàn cầu AWS (AWS Global Cloud Infrastructure). AWS Global Cloud Infrastructure là mạng lưới các trung tâm dữ liệu toàn cầu và các nền tảng khác mà Amazon sử dụng để cung cấp khối lượng công việc ứng dụng và dịch vụ. Để tìm hiểu rõ hơn về AWS Global Cloud Infrastructure chúng ta sẽ tìm hiểu về các khái niệm liên quan đến AWS Global Cloud Infrastructure bao gồm:
- Regions: Là các vị trí địa lý trên thế giới, là những vùng mà AWS tổ chức các host-Avalability Zone hay những Data Center lưu trữ dữ liệu dưới dạng vật lí. Ngoài ra, với mỗi region sẽ có những config riêng cho từng service của AWS.
- Availability zones: Là những trung tâm dữ liệu, được bảo vệ nghiêm ngặt và hổ trợ bảo vệ dữ liệu ở nhiều Zone khác nhau trong một vùng, điều này có thể đảm bảo dữ liệu của bạn vẫn còn nguyên vẹn trong trường hợp xảy ra những sự cố, thiên tai không mong muốn.
- Local zones: Là một loại hình triển khai cơ sở hạ tầng đặt các dịch vụ điện toán, lưu trữ, cơ sở dữ liệu và các dịch vụ chọn lọc khác của AWS gần hơn với các trung tâm có dân số lớn và trung tâm ngành.
- Wavelength zones: Là 1 dạng để mở rộng zone tới nhiều vùng khác nhau và được kết nối qua mạng 5G- tốc độ cực nhanh và dễ dàng cài đặt.
- Edge Locations: là các địa điểm đặt/thuê trung tâm dữ liệu của AWS và là một phần của dịch vụ Amazon CloudFont CDN(Mạng phân phối nội dung).
- AWS Outposts: là một nhóm các giải pháp được quản lý hoàn toàn, cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ AWS đến hầu như mọi vị trí tại chỗ hoặc vị trí biên để có trải nghiệm kết hợp thực sự nhất quán.
Mô hình dịch vụ điện toán đám mây trên AWS
Software as a Server(SaaS): một giải pháp phần mềm gần như hoàn chỉnh. Nó được đóng gói để cung cấp đến người dùng trực tiếp qua internet chỉ bằng thao tác đăng ký để sử dụng. Nó gần như tối ưu hoàn toàn các yêu cầu đối với người dùng cuối. nhà cung cấp SaaS làm tất cả. Từ việc quản lý cơ sở hạ tầng, hệ điều hành, phần mềm trung gian và dữ liệu cần thiết để cung cấp chương trình, đảm bảo rằng phần mềm luôn sẵn sàng mọi lúc mọi nơi mà người dùng sử dụng.
Mô hình triển khai điện toán đám mây trên AWS
Public cloud: là các dịch vụ trên nền tảng Cloud Computing để cho các cá nhân và tổ chức thuê, họ dùng chung tài nguyên, mọi người đều truy xuất được thông qua internet, không yêu cầu tính bảo mật cao. Ví dụ Microsoft Azure là một Public coudCommunity cloud: là các dịch vụ trên nền tảng Cloud computing do các công ty cùng hợp tác xây dựng và cung cấp các dịch vụ cho cộng đồng. Ví dụ Nhiều những cơ quan chính phủ sẽ thực hiện các giao dịch với nhau có thể thông qua các hệ thống xử lý của họ trên cơ sở hạ tầng được dùng chung.
Hydric cloud: Là sự kết hợp của private cloud và public cloud. Cho phép ta khai thác điểm mạnh của từng mô hình cũng như đưa ra phương thức sử dụng tối ưu cho người sử dụng. Microsoft Office 365 là một ví dụ của Hydric cloud
Bài viết ngắn gọn, xúc tích nhưng vẫn truyền tải đầy đủ nội dung cần thiết. Các định nghĩa khá dễ hiểu, tuy nhiên cần thêm một số hình minh hoạ để bài viết có chiều sâu. Các phần chưa liên kết với nhau, cần có một mở bài hấp dẫn người đọc hơn.
Trả lờiXóaBài viết đầy đủ những ý chính, có mở bài và kết luận tuy nhiên rubric cần cụ thể, chi tiết hơn
Trả lờiXóaBài viết khá đầy đủ ý mà yêu cầu đưa ra, đầy đủ mở bài thân bài kết bài, Rubik cần cụ thể hơn
Trả lờiXóa